Bài tựa gia phả Họ Đinh Như làng Đồng di, Phú Hồ, Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

dinhnhulai

Moderator
Staff member
GIA PHẢ
HỌ ĐINH NHƯ

PHÁI NHẤT, CHI NHÌ


THÔN ĐỒNG DI, XÃ PHÚ HỒ
HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ



Huế, ngày 15 tháng 5 năm Giáp Thân
(Ngày 02 tháng 7 năm 2004)












卷 乙

Đinh Như tộc đệ nhất phái, đệ nhất phòng gia phổ ất - quyển


Bản này giao cho Đinh Như Nhưng phụng phủ
Đinh Như Toản dự tri

MỤC LỤC

PHÁI NHẤT, PHÒNG MỘT HỌ ĐINH NHƯ

Bài tựa:

Cây sinh muôn lá ngàn ngành, nhờ cội bền gốc vững; Nước chảy ngàn dòng trăm suối, nhờ nguồn rộng lạch sâu. Người ta nguồn gốc từ đâu, trước nhờ Tiên- tổ mới sau có mình. Vậy muốn biết thế hệ rõ ràng, thứ tự phân minh, thì phải có Gia - phổ mới rõ.
Phụng chiếu Bổn- phái ta là phái thứ nhất trong Họ, trước đã có thế - phổ rõ ràng lưu chiếu.
Năm 1949 bị chiến tranh, giặc Pháp tàn phá mất tích. Đến năm 1955 Bổn- phái hội đồng: sưu tầm các tài liệu cũ và tìm tòi để tu lại một bản toàn chữ Việt (Quốc ngữ), lưu truyền cho đến nay. Bây giờ nhận thấy bản Phổ ấy nhiều chỗ hoen ố, lu mờ xem không đặng rõ, cho nên Bổn- phái đồng thuận trùng tu lại, những thế thứ với sanh thọ, tốt, táng đều tuân theo bản cũ mà trước vào, đồng thời tục biên thêm, chú cước rõ ràng, để lại cho đời sau, ngõ hầu biết cái công đức của ông bà gây dựng lưu truyền từ bao giờ cho đến bây giờ. Than ôi! Người tuy chết tinh thần chẳng chết, bia công đức tạc để nghìn năm; Kẻ hậu sanh khí huyết còn sanh, lòng tôn kính nhớ hoài muôn thuở. Bây giờ, ngày thong thả ghi ơn đời trước, lúc an vui nhớ nghĩa thuở xưa.
Vậy con cháu đời đời ghi nhớ không khi nào quên.

Cẩn tựa.
Ngày 01 tháng 5 năm Kỷ Dậu.
(15/ 6/ 1969)

Bổn – Phái đồng cung tu.
Tự tôn: Đinh Như Tào phụng.

甲 卷 交 丁 如 鑽 奉 守 Kép quyển giao Đinh Như Toản phụng dữ.
乙 卷 交 丁 如 仍 奉 守 Ất quyển giao Đinh Như Nhưng phụng phủ.
 

dinhnhulai

Moderator
Staff member
bổ sung nguyên gốc lời tựa tựa
丁 如 族 家 譜
Đinh Như Tộc Gia Phổ

1. 家 之 有 譜 國 之 有 史 國 非 史 無 以
Gia chi hữu phổ quốc chi hữu sử quốc phi sử vô dĩ
2. 紀 事 家 無 譜 何 以 明 世 系 乎古 者 及
Kỷ sự gia vô phổ hà dĩ minh thế hệ hồ cổ giả cập
3. 辰 慕 攥 修 良 有 以 也 我 丁 如 旅 一 二 三
Thì mộ tu lương hữu dĩ dã ngã Đinh Như Tộc nhất nhị tam
4. 先 祖 在 乂安 鎭. 以 前 世 代 乆 遠 文 獻 無
Tiên Tổ tại Nghệ An trấn. Dĩ tiền thế đại cữu viễn văn hiến vô
5. 微 其 間 世 次 之 先 後 昭 擕 之 叔 倫 扆
Vi kỳ gian thế thứ chi tiên hậu chiêu huề chi thúc luân ỷ
6. 乎 其 可 孜 壹 二 三 世 祖 以 後 雖 世 代
Hồ kỳ khả tư nhất nhị tam thế Tổ dĩ hậu tuy thế đại
7. 乆 遠 事 寔 無 晢 而 譜 記 其 原 况 爸 芽 之
Cửu viễn sự thật vô tích nhi phổ ký kỳ nguyên huống ba nha chi
8. 初 非 後 嗣 所 能 考 究 矧 恭 太 祖 始 之 次
Sơ phi hậu tự sở năng khảo cứu thẩn cung thái Tổ thủy chi thứ
9. 乎 然 不 明 其 决 則 不 知 其 自 來 故 得 以
Hồ nhiên bất minh kỳ thứ tắc bất tri kỳ tự lai cố đắc dĩ
10. 寔 餘 之 後 爲 大 始 爲 兹 擬 爲 前 後 二 紀
Thật dư chi hậu vi đại thủy vi tư nghĩ vi tiền hậu nhị kỷ
11. 惟 本 源 之 義 未 至 足 明 而 支 派 留 傳 可 薇
Duy bổn nguyên chi nghĩa vị chí túc minh nhi chi phái lưu truyền khả vi
12. 於 戊 辰 年 阮 朝 皇 仙 王 入 順 化 處 開 基
Ư Mậu Thìn niên Nguyễn triều Hoàng Tiên vương nhập Thuận Hóa xứ khai cơ
13. 健 都 在 富 春 社 此 漈 我 世 祖 如 鑑
Kiến Đô tại Phú Xuân xã thử tế ngã thế Tổ Như Giám
14. 始 入 居 在 同 社 夤 現 有 家 室 子 孫 長 有
Thủy nhập cư tại Đồng Di xã hiện hữu gia thất tử tôn thì hữu
15. 姓 阮 諱 劬 居 萬 象 國 知 其 象 藥 從 象
Tính Nguyễn húy Cù cư Vạn Tượng quốc tri kỳ tượng dược tùng tượng
16. 貢 我 世 祖 就 學 得 其 傅 其 禦 遂 入 象 醫
Cống ngã thế tổ tựu học đắc kỳ truyền kỳ ngự toại nhập tượng y
17. 司 又 後 年 我 世 祖 返 囬 乂 安 鎮 尋 其 昔貫
Ti hựu hậu niên ngã thế Tổ phản hồi Nghệ An trấn tầm kỳ tích quán
18. 先 人 墳 墓 乃 遷 曾 祖 考 妣 諸 親 拾 墓 囬
Tiên nhân phần mộ nãi thiên tăng Tổ khảo Tỉ chư thân thập mộ hồi
19. 葬 在 同 夤 社 乃 將 丁 如 餘 爲 前 紀 自 丁 鑑
Táng tại Đồng Di xã nãi tương Đinh Như Dư vi tiền kỷ tự Đinh Giám
20. 爲 後 紀 以 明世 系 以 序 昭 述 既 性而照
Vi hậu kỷ dĩ minh thế hệ dĩ tự chiêu thuật ký tính nhi chiếu
21. 相 來 变 世 子 孫 奉 寺 勿 失 恭 幾 祖 尊 作 述
Tương lai biến thế tử tôn phụng tự vật thất cung ky Tổ tôn tác thuật
22. 之 勤 功 德 之 盛 得 興 國 之 信史 而 椉 緒 不
Chi cần công đức chi thịnh đắc hưng quốc chi tín sử nhi thừa tự bất
23. 杓 者也 故 謹 書 三 本 交 三 派 奉 祀 以
Tiêu giả dã cố cẩn thơ tam bản giao tam Phái phụng tự dĩ
24. 防 變 故 以 遺 將 來 其 先 世 生 妻 子 墓 份
Phòng biến cố dĩ di tương lai kỳ tiên thế sanh thê tử mộ phần
25. 方 向 註 脚 明白 近 世 生 死 各 詳 於 世
Phương hướng chú cước minh bạch cận thế sinh tử các tường ư thế
26. 譜 恭 幾 百 年 披 卷 歷 歷 而 可見世 次 井
Phổ cung kỷ bách niên phơi quyển lịch lịch nhi khả kiến thế thứ tỉnh
27. 井 有 餘 而 不 家 謹 序.
Tỉnh hữu dư nhi bất gia cẩn tự.
 

dinhnhulai

Moderator
Staff member
bổ sung nguyên gốc lời tựa tựa
丁 如 族 家 譜
Đinh Như Tộc Gia Phổ

1. 家 之 有 譜 國 之 有 史 國 非 史 無 以
Gia chi hữu phổ quốc chi hữu sử quốc phi sử vô dĩ
2. 紀 事 家 無 譜 何 以 明 世 系 乎古 者 及
Kỷ sự gia vô phổ hà dĩ minh thế hệ hồ cổ giả cập
3. 辰 慕 攥 修 良 有 以 也 我 丁 如 旅 一 二 三
Thì mộ tu lương hữu dĩ dã ngã Đinh Như Tộc nhất nhị tam
4. 先 祖 在 乂安 鎭. 以 前 世 代 乆 遠 文 獻 無
Tiên Tổ tại Nghệ An trấn. Dĩ tiền thế đại cữu viễn văn hiến vô
5. 微 其 間 世 次 之 先 後 昭 擕 之 叔 倫 扆
Vi kỳ gian thế thứ chi tiên hậu chiêu huề chi thúc luân ỷ
6. 乎 其 可 孜 壹 二 三 世 祖 以 後 雖 世 代
Hồ kỳ khả tư nhất nhị tam thế Tổ dĩ hậu tuy thế đại
7. 乆 遠 事 寔 無 晢 而 譜 記 其 原 况 爸 芽 之
Cửu viễn sự thật vô tích nhi phổ ký kỳ nguyên huống ba nha chi
8. 初 非 後 嗣 所 能 考 究 矧 恭 太 祖 始 之 次
Sơ phi hậu tự sở năng khảo cứu thẩn cung thái Tổ thủy chi thứ
9. 乎 然 不 明 其 决 則 不 知 其 自 來 故 得 以
Hồ nhiên bất minh kỳ thứ tắc bất tri kỳ tự lai cố đắc dĩ
10. 寔 餘 之 後 爲 大 始 爲 兹 擬 爲 前 後 二 紀
Thật dư chi hậu vi đại thủy vi tư nghĩ vi tiền hậu nhị kỷ
11. 惟 本 源 之 義 未 至 足 明 而 支 派 留 傳 可 薇
Duy bổn nguyên chi nghĩa vị chí túc minh nhi chi phái lưu truyền khả vi
12. 於 戊 辰 年 阮 朝 皇 仙 王 入 順 化 處 開 基
Ư Mậu Thìn niên Nguyễn triều Hoàng Tiên vương nhập Thuận Hóa xứ khai cơ
13. 健 都 在 富 春 社 此 漈 我 世 祖 如 鑑
Kiến Đô tại Phú Xuân xã thử tế ngã thế Tổ Như Giám
14. 始 入 居 在 同 社 夤 現 有 家 室 子 孫 長 有
Thủy nhập cư tại Đồng Di xã hiện hữu gia thất tử tôn thì hữu
15. 姓 阮 諱 劬 居 萬 象 國 知 其 象 藥 從 象
Tính Nguyễn húy Cù cư Vạn Tượng quốc tri kỳ tượng dược tùng tượng
16. 貢 我 世 祖 就 學 得 其 傅 其 禦 遂 入 象 醫
Cống ngã thế tổ tựu học đắc kỳ truyền kỳ ngự toại nhập tượng y
17. 司 又 後 年 我 世 祖 返 囬 乂 安 鎮 尋 其 昔貫
Ti hựu hậu niên ngã thế Tổ phản hồi Nghệ An trấn tầm kỳ tích quán
18. 先 人 墳 墓 乃 遷 曾 祖 考 妣 諸 親 拾 墓 囬
Tiên nhân phần mộ nãi thiên tăng Tổ khảo Tỉ chư thân thập mộ hồi
19. 葬 在 同 夤 社 乃 將 丁 如 餘 爲 前 紀 自 丁 鑑
Táng tại Đồng Di xã nãi tương Đinh Như Dư vi tiền kỷ tự Đinh Giám
20. 爲 後 紀 以 明世 系 以 序 昭 述 既 性而照
Vi hậu kỷ dĩ minh thế hệ dĩ tự chiêu thuật ký tính nhi chiếu
21. 相 來 变 世 子 孫 奉 寺 勿 失 恭 幾 祖 尊 作 述
Tương lai biến thế tử tôn phụng tự vật thất cung ky Tổ tôn tác thuật
22. 之 勤 功 德 之 盛 得 興 國 之 信史 而 椉 緒 不
Chi cần công đức chi thịnh đắc hưng quốc chi tín sử nhi thừa tự bất
23. 杓 者也 故 謹 書 三 本 交 三 派 奉 祀 以
Tiêu giả dã cố cẩn thơ tam bản giao tam Phái phụng tự dĩ
24. 防 變 故 以 遺 將 來 其 先 世 生 妻 子 墓 份
Phòng biến cố dĩ di tương lai kỳ tiên thế sanh thê tử mộ phần
25. 方 向 註 脚 明白 近 世 生 死 各 詳 於 世
Phương hướng chú cước minh bạch cận thế sinh tử các tường ư thế
26. 譜 恭 幾 百 年 披 卷 歷 歷 而 可見世 次 井
Phổ cung kỷ bách niên phơi quyển lịch lịch nhi khả kiến thế thứ tỉnh
27. 井 有 餘 而 不 家 謹 序.
Tỉnh hữu dư nhi bất gia cẩn tự.
 
Top